Thí sinh muốn xét tuyển vào Bách khoa Hà Nội phải qua vòng loại
Năm 2018, Đại học Bách khoa Hà Nội thông báo sẽ xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT quốc gia 2018 tại các cụm thi trên cả nước do các trường đại học chủ trì. Thí sinh đăng ký xét tuyển phải có tổng điểm trung bình các môn học thuộc 3 môn xét tuyển, tính cho 6 học kỳ THPT từ 20 trở lên. Trường sẽ kiểm tra điều kiện này dựa trên học bạ THPT (bản gốc) của thí sinh trúng tuyển khi đến trường làm thủ tục nhập học.
Điều kiện sơ loại không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và thí sinh thi liên thông từ hệ cao đẳng chính quy của trường lên đại học.
Thí sinh thi THPT quốc gia 2017. |
Tổ hợp môn xét tuyển vẫn thuộc các khối thi truyền thống của trường (A, A1, D1) và các tổ hợp ba môn khác (Toán - Hóa - Anh, Toán - Hóa - Sinh). Toán được chọn là môn thi chính (hệ số 2) khi xét tuyển vào các nhóm ngành kỹ thuật - công nghệ (mã KT và CN).
Thí sinh được phép đăng ký tối đa 2 nguyện vọng theo nhóm ngành vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Việc phân ngành (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau năm học thứ nhất trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên. Trường bổ sung các nhóm lớn (KT1x, KT2x, KT3x, KT4x, KT5x và KQx) nhằm tăng thêm khả năng lựa chọn nguyện vọng cho thí sinh.
Thí sinh có thể đăng ký 2 nhóm ngành cụ thể, thí dụ (1) BKA.KT11 và (2) BKA.KQ1, việc xét tuyển theo mức ưu tiên của nguyện vọng từ cao xuống thấp.
Thí sinh cũng có thể đăng ký nguyện vọng vào nhóm ngành lớn để tăng khả năng trúng tuyển, thí dụ: (1) BKA.KT21 và (2) BKA.KT1x. Nếu thí sinh không đạt điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào KT21, trường sẽ ấn định cho nguyện vọng 2 vào một trong các nhóm ngành thuộc KT1x (KT11,…, KT14) phù hợp nhất với kết quả thi của thí sinh.
Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2016 là 6.000, trong đó dự kiến 100 chỉ tiêu liên thông từ cao đẳng chính quy của trường lên Cử nhân công nghệ và 150 chỉ tiêu tuyển thẳng cho học sinh đạt giải cuộc thi học sinh giỏi quốc gia, khoa học kỹ thuật toàn quốc và dự bị dân tộc.
Danh mục các nhóm ngành và chỉ tiêu dự kiến:
(KT: Kỹ thuật (kỹ sư/cử nhân kỹ thuật), CN: Công nghệ (cử nhân công nghệ), KQ: Cử nhân KT/quản lý)
Mã xét tuyển |
Tên ngành đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến 2016 |
Môn xét tuyển |
|
KT1x |
KT11 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
200 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh (Toánlà Môn thi chính, hệ số 2) |
KT12 |
Kỹ thuật cơ khí |
850 |
||
Kỹ thuật hàng không |
||||
Kỹ thuật tàu thủy |
||||
KT13 |
Kỹ thuật nhiệt |
150 |
||
KT14 |
Kỹ thuật vật liệu |
180 |
||
Kỹ thuật vật liệu kim loại |
||||
KT2x |
KT21 |
Kỹ thuật điện tử-truyềnthông |
530 |
|
KT22 |
Kỹ thuật máy tính |
440 |
||
Truyền thông và mạng máy tính |
||||
Khoa học máy tính |
||||
Kỹ thuật phần mềm |
||||
Hệ thống thông tin |
||||
Công nghệ thông tin |
||||
KT23 |
Toán-Tin |
100 |
||
KT24 |
Kỹ thuậtđiện-điện tử |
530 |
||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
||||
KT3x |
KT31 |
Công nghệ sinh học |
800 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh (Toánlà Môn thi chính, hệ số 2) |
Kỹ thuật sinh học |
||||
Kỹ thuật hóa học |
||||
Công nghệthực phẩm |
||||
Kỹ thuật môi trường |
||||
KT32 |
Hóa học(Cử nhân) |
80 |
||
KT33 |
Kỹ thuật invà truyền thông |
50 |
||
KT4x |
KT41 |
Kỹ thuật dệt |
170 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh (Toánlà Môn thi chính, hệ số 2) |
Công nghệ may |
||||
Công nghệ da giầy |
||||
KT42 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
60 |
||
KT5x |
KT51 |
Vật lý kỹ thuật |
120 |
|
KT52 |
Kỹ thuật hạt nhân |
60 |
||
CNx |
CN1 |
Công nghệ chế tạo máy |
290 |
|
Công nghệkỹ thuậtcơ điện tử |
||||
Công nghệkỹ thuậtô tô |
||||
CN2 |
Công nghệkỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
460 |
||
Công nghệkỹ thuật điện tử-truyềnthông |
||||
Công nghệkỹ thuật điện-điện tử |
||||
Công nghệ thông tin |
||||
CN3 |
Công nghệthực phẩm |
50 |
||
KQx |
KQ1 |
Kinh tế công nghiệp |
160 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
Quản lý công nghiệp |
||||
KQ2 |
Quản trị kinh doanh |
80 |
||
KQ3 |
Kế toán |
80 |
||
Tài chính-Ngân hàng |
||||
TA1 |
Tiếng Anh KHKT và công nghệ |
180 |
Toán, Văn,Anh (Anhlà môn thi chính, hệ số 2) |
|
TA2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
Tuyển sinh vào các chương trình đào tạo quốc tế:
Mã xét tuyển |
Tên ngành-chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến 2016 |
Môn xét tuyển |
Phương thức đào tạo/học phí |
|
QT1 |
QT1.1 |
Cơ điện tử - NUT (ĐH Nagaoka - Nhật Bản) |
80 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh (Riêng QT1.3 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp) |
Học toàn thời gian và nhận bằng ĐHBK Hà Nội hoặc chuyển tiếp giai đoạn II ở nước ngoài và nhận bằng của Trường đối tác Học phí: Khoảng 32-40 triệu/năm học chia theo từng chương trình |
QT1.2 |
Điện tử -Viễn thông - LUH (ĐH Leibniz Hannover - Đức) |
50 |
|||
QT1.3 |
Hệ thống thông tin – G.INP (ĐH Grenoble – Pháp) |
40 |
|||
QT1.4 |
Công nghệ thông tin - LTU (ĐH La Trobe – Úc) |
60 |
|||
QT1.5 |
Kỹ thuật phần mềm – VUW IT (ĐH Victoria - New Zealand) |
40 |
|||
QT1.6 |
Kỹ thuật hóa học-chế biến khoáng sản – UQ ( ĐH Queensland – Úc) |
30 |
|||
QT1.7 |
Kỹ thuật Cơ khí - GU (ĐH Griffith – Úc) |
30 |
|||
QT2 |
QT2.1 |
Quản trị kinh doanh - VUW (ĐH Victoria - New Zealand) |
60 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Văn, Anh (Riêng QT3.3 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp) |
Học toàn thời gian tại ĐHBK Hà Nội hoặc chuyển tiếp học ở nước ngoài và nhận bằng của Trường đối tác. Học phí: - ĐH Troy: Khoảng 250 triệu/toàn khóa 4 năm - ĐH UPMF: Khoảng 41 triệu/năm |
QT3 |
QT3.1 |
Quản trị kinh doanh – TROY BA (ĐH Troy - Hoa Kỳ) |
40 |
||
QT3.2 |
Khoa học máy tính – TROY - IT (ĐH Troy - Hoa Kỳ) |
40 |
|||
QT3.3 |
Quản trị kinh doanh - UPMF (ĐH Pierre Mendes France – Pháp) |
40 |
|||
QT4 |
QT4.1 |
Quản lý công nghiệp Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Industrial System Engineering) |
30 |
Chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế, học hoàn toàn bằng tiếng Anh tại ĐHBK Hà Nội. Học phí: Khoảng 45 triệu/năm |
Lan Hạ
Hotline